Thực đơn
Malawi Dân cưMalawi có dân số trên 15 triệu người, với tỷ lệ gia tăng 2,75%, theo ước tính 2009.[24] Dân số được dự đoán sẽ đạt hơn 45 triệu vào năm 2050, tức gấp ba lần dân số 16 triệu (ước tính) của năm 2010.[25]
Các dân tộc chính tại Malawi là người Chewa, người Nyanja, người Tumbuka, người Yao, người Lomwe, người Sena, người Tonga, người Ngoni và người Ngonde; cũng có những cộng đồng người châu Á và châu Âu. Ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh.[2] Những ngôn ngữ lớn gồm tiếng Chewa (57% dân số), tiếng Nyanja (12,8%), tiếng Yao (10,1%), và tiếng Tumbuka (9,5%).[24] Những ngôn ngữ bản địa khác là tiếng Lomwe Malawi (250.000 người nói) ở miền đông nam; tiếng Kokola (200.000 người nói) cũng ở miền đông nam; tiếng Lambya (45.000 người nói) ở miền tây bắc; tiếng Ndali (70.000 người nói); tiếng Nyakyusa-Ngonde (300.000 người nói) ở miền bắc; tiếng Sena, (270.000 người nói) ở miền nam; và tiếng Tonga (170.000 người nói) ở miền bắc.[26]
Thành thị lớn nhất của Malawi http://www.geonames.org/MW/largest-cities-in-malawi.html | ||||
---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Vùng | Dân số | |
Lilongwe Blantyre | 1 | Lilongwe | Trung | 646 750 |
2 | Blantyre | Nam | 584 877 | |
3 | Zomba | Nam | 80 932 | |
4 | Kasungu | Trung | 42 555 | |
5 | Mangochi | Nam | 40 236 | |
6 | Karonga | Bắc | 34 207 | |
7 | Salima | Trung | 30 052 | |
8 | Nkhotakota | Trung | 24 865 | |
9 | Liwonde | Nam | 22 469 | |
10 | Nsanje | Nam | 21 774 |
Tôn giáo tại Malawi (2010)
Cư dân Malawi chủ yếu theo Kitô giáo, với một lượng thiểu số người theo Hồi giáo đáng kể, dù không có con số chính xác. Theo Dự án Tôn giáo Malawi[27] thực hiện bởi Đại học Pennsylvania năm 2010, khoảng 68% theo Kitô giáo, 25% theo Hồi giáo và 5% "khác".[28] Nghiên cứu cũ hơn của CIA (1998) ghi nhận rằng 82% theo Kitô giáo, và 13% theo Hồi giáo.[29] Các nhánh Kitô giáo lớn nhất tại Malawi là Công giáo La Mã và Giáo hội Trưởng Nhiệm Trung Phi (CCAP, một nhóm Tin Lành). Người theo Tin Lành chiếm một nửa dân số, trong khi tín đồ Công giáo chiếm một phần năm. CCAP là nhóm Tin Lành lớn nhất tại Malawi với 1,3 triệu thành viên. Có những nhóm Giáo hội Trưởng Nhiệm nhỏ hơn như Giáo hội Trưởng Nhiệm Cải cách Malawi và Giáo hội Trưởng Nhiệm phái Phúc Âm Malawi. Giáo hội Luther Trung Phi có hơn 39.000 thành viên tại Malawi.[30] Cũng có một số nhỏ hơn người theo Anh giáo, Báp-tít, Nhân Chứng Giê-hô-va, Giáo hội Cơ Đốc Phục Lâm.
Đa số người Hồi giáo theo dòng Sunni, hoặc Qadriya hoặc Sukkutu với số ít theo Ahmadiyya.[31]
Thực đơn
Malawi Dân cưLiên quan
Malawi Malawimonadidae Malawimonas Malawi tại Thế vận hội Malawisaurus Malaysia Malacidin Marawi Malaincourt MalaiiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Malawi http://dicionarioegramatica.com.br/2015/10/25/mala... http://www.ethnologue.com/show_country.asp?name=Ma... http://www.lyricsondemand.com/miscellaneouslyrics/... http://www.malawidemocrat.com/ http://www.travelafricamag.com/content/view/231/56... http://ucblibraries.colorado.edu/govpubs/for/malaw... http://www.ifs.du.edu/ifs/frm_GraphicalDisplay.asp... http://malawi.pop.upenn.edu/malawi-data-qualitativ... http://repository.upenn.edu/cgi/viewcontent.cgi?ar... http://www.state.gov/r/pa/ei/bgn/7231.htm